Chào mừng các bạn đến với Trang thông tin điện tử của trường PTDTBTTHCS Sa Dung

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG NĂM HỌC 2022 - 2023

Thứ năm - 15/09/2022 14:56
Căn cứ vào văn bản số 781/KH-PGDĐT ngày 29 tháng 8 năm 2022 của Phòng GD&ĐT Điện Biên Đông V/v Kế hoạch công tác kiểm tra năm học 2022-2023;
Căn cứ vào văn bản số 785/HD-PGDĐT ngày 29 tháng 8 năm 2022 của Phòng GD&ĐT Điện Biên Đông V/v hướng dẫn thực hiện công tác thi đua khen thưởng năm học 2022-2023;
Căn cứ KH số 629/KH-PGDĐT ngày 3/8/2022 của Phòng GD&ĐT Về KH Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên, CBQL cơ sở giáo dục và bồi dưỡng thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018, năm học 2022 - 2023;
hỘI NGHỊ CÔNG NHÂN VIÊN CHỨC
hỘI NGHỊ CÔNG NHÂN VIÊN CHỨC
II. BỐI CẢNH GIÁO DỤC CỦA QUỐC GIA, ĐỊA PHƯƠNG VÀ NHÀ TRƯỜNG
1. Bối cảnh bên ngoài
1.1. Thời cơ
Nhà trường được sự quan tâm giúp đỡ của Đảng ủy, HĐND, UBND xã, sự chỉ đạo sát sao của Phòng giáo dục và Đào tạo huyện.
Nhà trường có sự tín nhiệm và quan tâm của học sinh và phu huynh học sinh trong xã.
Nhu cầu giáo dục bậc THCS của xã ngày càng tăng phần lớn con em trong xã ham học, thích đến trường.
Nhiều cơ quan, tổ chức trong và ngoài tỉnh quan tâm đầu tư giúp đỡ nhà trường về vật chất và tinh thần.
1.2. Thách thức
- Nhu cầu học tập của học sinh ngày càng cao số lớp tăng lên trong khi lớp học của nhà trường chưa đáp ứng đủ.
- Đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng giáo dục của cha mẹ học sinh và xã hội trong thời kỳ hội nhập.
- Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, công nhân viên phải đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Ứng dụng CNTT trong giảng dạy, trình độ ngoại ngữ, khả năng sáng tạo của cán bộ, giáo viên, công nhân viên.
- Một số trường trong huyện đã tăng về quy mô và chất lượng nâng cao.
2. Bối cảnh bên trong
2.1. Thuận lợi
- Năm học 2022 - 2023 nhà trường được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của UBND huyện Điện Biên Đông, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Điện Biên Đông, các cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương, trang bị tu sửa cơ sở vật chất trường lớp học, bổ sung SGK, vở viết, đồ dùng thiết bị dạy học.
        -  Được sự quan tâm ủng hộ tích cực của hội  cha mẹ học sinh các Bản trong công tác huy động học sinh ra lớp, tu sửa cơ sở vật chất, nhà nội trú học sinh, lớp học.
- Nhà trường đã đạt kiểm định chất lượng cấp độ 2 theo Quyết định số 224/QĐ-SGDĐT, ngày 7/7/2020 của Giám đốc Sở GD&ĐT tỉnh Điện Biên về Công nhận và cấp giấy chứng nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục cho các trường mầm non, trường phổ thông năm học 2019-2020. Đồng thời nhà trường được UBND tỉnh Điện Biên ban hành Quyết định công nhận nhà trường đạt chuẩn quôc gia mức độ 1 theo quyết định số 679/QĐ-UBND, ngày 13/7/2020 của UBND tỉnh Điện Biên về Công nhận và cấp bằng công nhận cho các trường mầm non, trường phổ thông đạt chuẩn quốc gia.
- Đội ngũ CBGV - CNV của nhà trường trẻ, khỏe, nhiệt tình trong công tác giáo dục, tương đối đồng đều về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, luôn có ý thức hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Học sinh nhà trường đông, đồng đều về độ tuổi, chăm ngoan, có ý thức tham gia học tập cầu thị để tiến bộ.
2.2. Khó khăn
- Địa bàn dân cư của xã trải rộng không tập trung, giao thông đi lại khó khăn học sinh ở những bản xa từ 10- 20 km hay nghỉ học và đi học không chuyên cần, khó khăn cho công tác vận động, huy động học sinh của nhà trường.
        - Điều kiện kinh tế xã hội và trình độ dân trí của nhân dân trong xã còn nhiều hạn chế, nhân dân chưa thực sự quan tâm đến công tác giáo dục, gây trở ngại cho công tác giáo dục, tuyên truyền, nâng cao chất lượng học sinh. Học sinh 100% học sinh là người dân tộc thiểu số thuộc dân tộc Mông và dân tộc Thái, vốn hiểu biết còn hạn chế, nhận thức còn chậm, kinh tế gia đình khó khăn, nhà ở cách xa trường, phong tục tập quán của người dân còn hay xây dựng gia đình sớm dẫn đến việc học sinh bỏ học còn xảy ra, việc duy trì đi học chuyên cần còn thấp, một số học sinh bỏ học giữa chừng tham gia lao động kiếm sống cùng gia đình vẫn còn tiếp diễn.
  - Đội ngũ: Một số giáo viên chưa có nhiều kinh nghiệm giảng dạy ở vùng người dân tộc thiểu số, còn hạn chế sử dụng tiếng dân tộc để giao tiếp nên ảnh hưởng không nhỏ tới công tác dân vận, vận động, huy động, và duy trì sĩ số học sinh và giảng dạy nâng cao chất lượng giáo dục.
- Trường có đông học sinh ở nội trú dẫn đến công tác quản lí, chăm sóc đảm bảo đời sống ăn uống, sinh hoạt, học tập của học sinh mất nhiều thời gian công sức của BGH, tập thể giáo viên, ảnh hướng đến các hoạt động giáo dục khác của nhà trường.
2.3. Điểm mạnh của nhà trường
Nhà trường có 01 đồng chí cán bộ quản lí có trình độ Thạc sĩ Quản lí giáo dục. Năm học 2022-2023 nhà trường có 20 GVG các cấp trong đó: GVG cấp tỉnh: 02 Đ/c, GVG cấp huyện: 05 Đ/c, GVG cấp trường 13 Đ/c.
Công tác tổ chức quản lý của BGH: Năng động, sáng tạo, khoa học và quyết liệt. Xây dựng các kế hoạch có tính khả thi, sát thực tế. Công tác tổ chức triển khai kiểm tra đánh giá sâu sát, thực chất phù hợp với đối tượng và đổi mới. Được sự tin tưởng cao của cán bộ, giáo viên, công nhân viên nhà trường.
 Đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên: Trẻ khỏe nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm, yêu nghề, gắn bó với nhà trường mong muốn nhà trường phát triển, chất lượng chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm đa số đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Chính sách đối với CBQL, giáo viên nhân viên: 100% cán bộ giáo viên, nhân viên trong biên chế được hưởng đầy đủ các chế độ theo quy định hiện hành( lương theo ngạch bậc; phụ cấp chức vụ, thu hút, đứng lớp, khu vực, trường bán trú)
2.4. Điểm yếu
          - Tổ chức quản lý của Ban Giám hiệu
          Ban giám hiệu chưa qua đào tạo công tác quản lí mà từ giáo viên được bổ nhiệm nên còn hạn chế trong công tác tổ chức quản lí, điều hành, kiểm tra trong
đơn vị  và vẫn còn làm việc theo kinh nghiệm.
Đánh giá chất lượng chuyên môn của giáo viên còn  mang tính động viên, chưa thực chất, phân công công tác một số giáo viên còn dạy chéo ban vì chưa đủ giáo viên môn chuyên như công nghệ.
- Đội ngũ giáo viên, công nhân viên: Một bộ phận nhỏ giáo viên, nhân viên chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu giảng dạy hoặc quản lý, giáo dục học sinh. Thậm chí có giáo viên trình độ chuyên môn hạn chế, ý thức tự học chưa cao, bảo thủ, sự tín nhiệm của học sinh và đồng nghiệp không cao.
- Chất lượng học sinh:Tỷ lệ học sinh khá giỏi của nhà trường còn thấp, chủ yếu là học sinh có học lực TB. Chất lượng học sinh tham gia thi chọn HSG giải toán trên MTCT, HSG các môn văn hóa cấp huyện, cấp tỉnh còn thấp.
          - Cơ sở vật chất: Chưa đồng bộ, còn thiếu một số phòng học chức năng, thiết bị đồ dùng dạy học chưa đồng bộ chất lượng thấp.
2.5. Về điều kiện cơ sở vật chất
- Đất đai của nhà trường:
Tổng diện tích đất của trường là: 13.151 m2, trong đó diện tích sân chơi bãi tập: 1150 m2. Đảm bảo đủ theo quy định tại điều lệ trường phổ thông. Bình quân diện tích đất trên 1 học sinh của nhà trường là 23,7 m2/học sinh.
Địa điểm trường: Bản Nà Sản A  xã Xa Dung huyện Điện Biên Đông.
Trường có đủ hệ thống tường rào bao quanh, có cổng trường và biển trường đảm bảo theo quy định. - Cơ sở vật chất phục vụ sinh hoạt và học tập của giáo viên và học sinh trong năm học 2022-2023: Các loại phòng:
Loại hình Số lượng Bán kiên cố Tạm Diện tích m2 Ghi chú
Phòng học 15 15 0 540  
Phòng BGH 3 0 0 80  
Phòng họp HĐSP và truyền thống 1 1 0 73  
Phòng tổ chuyên môn và văn phòng 4 4 0 88  
Phòng đoàn đội 1 1 0 22  
Phòng thư viện 1 1 0 80  
Phòng y tế 1 1 1 22  
Phòng công đoàn 1 1 0 22  
Phòng kế toán 1 1 0 22  
Phòng tin học 1 1 0 40  
Phòng bộ môn hóa sinh 1 1 0 40  
Phòng bộ môn vật lý CN 1 1 0 80  
Phòng tiếng Anh 1 0 0 40  
Phòng chuẩn bị TB 1 0 0 20  
Kho 1 1 0 60  
Nhà ăn 1 1 0 600  
Khu chế biến 1 1 0 40  
Bếp nấu củi 1 1 0 20  
Phòng nội trú học sinh 25 25 0 720  
Phòng công vụ giáo viên 25 12 13 720  
Nhà bảo vệ 1 1 0 10  
Nhà vệ sinh 4 4 0 50  
Nhà tắm học sinh 1 1 0 10  
Ga ra xe 1 1 0 150  
Tổng số          
Các thiết bị khác:
Tên thiết bị Số lượng Tên t. bị Số lượng
Giường tầng 250 Giường sắt 0
Bàn ghế ngồi ăn của học sinh 70 bộ Máy chiếu 20
Cột và lưới bóng chuyền 2 bộ Máy photo 3
Thiết bị dạy học lớp 6 1 bộ Máy tính 20
Thiết bị dạy học lớp 7 1 bộ Máy in 12
Thiết bị dạy học lớp 8 1 bộ Ti vi 6
Thiết bị dạy học lớp 9 1 bộ Đầu đĩa 3
Đàn Yamaha 1 Tăng âm 3 bộ
Tủ tài liệu 14 Két sắt 1
          Cơ cấu các công trình trong nhà trường cơ bản đã đáp ứng nhu cầu dạy và học. Chưa có thiết bị phòng Tiếng anh, phòng GDTC, đa năng. Thiếu các công trình vệ sinh chỉ đảm bảo 50% so với nhu cầu. Thiết bị dạy học đảm bảo yêu cầu tối thiểu.
c. Quy mô trường lớp:
- Phổ thông
Khối Số lớp Số học sinh Nữ Dân tộc Học sinh nội trú
6 4 128 64 128 121
7 4 162 76 162 155
8 4 143 69 143 131
9 4 122 59 122 118
Tổng 16 555 268 555 525
- Bổ túc
Khối Số lớp Số học sinh Nữ Dân tộc Ghi chú
6 0 0 0 0  
7 01 31 22 31  
8 0 0 0 0  
9 0 0 0 0  
Tổng 1 31 22 31  
* Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên:
Tổng số Chia ra Trình độ đào tạo Đảng viên
CBQL GV CNV ThS ĐH TC CQĐT
  TS Nữ DT TS Nữ DT TS Nữ DT
38 03 0 0 33 10 22 02 02 02 1 32 4 1   28
  - Cụ thể:
Chuyên ngành Toán lý Hóa sinh Văn sử Văn Đ Đ Tin học Công nghệ Thể dục Tiếng anh SửGDCD Sinh Địa Sử địa AN-MT
Số lượng 7 5 5 5 1 0 3 2 1 1 2 1
GVG huyện 05, bảo lưu
GVDG   tỉnh 1 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0
*Thành tích cơ bản của nhà trường trong các năm học trước:
- Năm học 2019-2020: Giỏi các môn văn hóa cấp tỉnh: 01 em. Giỏi các môn văn hóa cấp huyện: 7/480 = 1,5%.Giỏi cấp trường theo môn học: 32/480  = 6,7%.Giỏi toàn diện cấp Trường : 49/480 = 10,2 %.Học sinh chuyển lớp: 440/480=91,7%; Học sinh tốt nghiệp lớp 9: 94/101=93,1%. Có 2/33 giáo viên đạt danh hiệu CSTĐ cấp cơ sở chiếm 5,9%, có 16/41 cá nhân đạt LĐTT chiếm 39%, có 16 cá nhân được UBND xã khen chiếm 34,7%, có 14 cá nhân được UBND huyện khen chiếm 30,4%, có 02 giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh.
- Năm học 2020 - 2021: Giỏi các môn văn hóa cấp tỉnh Giỏi các môn văn hóa cấp huyện: 5/491 = 1,1%.Giỏi cấp trường theo môn học: 32/491  = 6,5%.Giỏi toàn diện cấp Trường : 66/491 = 13,2 %.Học sinh chuyển lớp: 491/491=100%; Học sinh tốt nghiệp lớp 9: 100/100=100%. Có 1/34 giáo viên đạt danh hiệu CSTĐ cấp cơ sở chiếm 2,9%, có 28/40 cá nhân đạt LĐTT chiếm 70%, có 04 cá nhân được UBND xã khen chiếm 11,8%, có 08 cá nhân được UBND huyện khen chiếm 20%, có 02 giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh có 05 giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện chiếm 14,3%.
- Năm học 2021 - 2022: Giỏi các môn văn hóa cấp tỉnh Giỏi các môn văn hóa cấp huyện: 6/547 = 1,1%.Giỏi cấp trường theo môn học: 26/547  = 4,8%.Giỏi toàn diện cấp Trường : 36/547 = 6,6%.Học sinh chuyển lớp: 547/547=100%; Học sinh tốt nghiệp lớp 9: 156/156=100%. Có 5/34 giáo viên đạt danh hiệu CSTĐ cấp cơ sở chiếm 14,7%, có 39/39 cá nhân đạt LĐTT chiếm 100%, có 04 cá nhân được UBND xã khen chiếm 10,2%, có 12 cá nhân được UBND huyện khen chiếm 30,7%, có 02 giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh có 05 giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện chiếm 20,5%.
 
 
PHẦN THỨ II
CÁC CHỈ TIÊU ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG TRONG NĂM HỌC
A. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM:
1. Tiếp tục xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển năng lực phẩm chất học sinh theo đúng hướng dẫn của Bộ GD&ĐT đồng thời phù hợp với điều kiện thực tế và nhận thức học sinh nhà trường đối với lớp 8,9. Đối với lớp 6,7 thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm Theo thông tư 32/2018 ngày 26/12/2018 của Bộ GD&ĐT. Đánh giá học sinh lớp 6,7 theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT ngày 20/7/2021 của Bộ GD&ĐT. Thực hiện khung chương trình giáo dục 35 tuần của Bộ GD&ĐT quy định đảm bảo thời gian kết thúc học kì I, kết thúc năm học tại Quyết định số 1677/QĐ-UBND ngày 19/8/2022 của UBND huyện Điện Biên Đông về việc Ban hành kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn huyện Điện Biên Đông.
2. Vận động và duy trì đảm bảo tỷ lệ học sinh chuyên cần đạt từ 95%trở lên; duy trì học sinh cuối năm đạt 98% trở lên; hạn chế tối đa học sinh bỏ học; huy động tối đa số học sinh hoàn thành chương trình tiểu học vào học lớp 6; duy trì tỷ lệ học sinh 11 đến 14 tuổi đi học đạt 90% trở lên.
 3. Tăng cường lồng ghép các nội dung giáo dục đạo đức và giá trị sống, hiểu biết xã hội, thực hành pháp luật; tăng cường vận dụng kiến thức liên môn vào giải quyết các vấn đề thực tiễn, đảm bảo hiệu quả, tránh hình thức đảm bảo ít nhất 02 chủ đề/môn/năm học.
4. Thực hiện nghiêm túc chương trình giáo dục, dạy đủ các nội dung, đúng tiến độ chương trình không dạy dồn ép, cắt xén chương trình; nội dung dạy trên lớp, ngoài lớp phù hợp với đối tượng theo hướng tăng cường phẩm chất và năng lực.
5. Tích cực đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới hình thức tổ chức dạy học để phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh; chú ý rèn cho học sinh tính tự học, tự nghiên cứu để hình thành kiến thức, kỹ năng nhằm phát triển năng lực, phẩm chất của học sinh.
6. Thực hiện nghiêm túc quy trình biên soạn đề kiểm tra theo định hướng phát triển năng lực học sinh; thực hiện kiểm tra, đánh giá học sinh nghiêm túc, đúng quy chế; ban giám hiệu trực tiếp quản lí đề kiểm tra, phân công và giám sát giáo viên coi chấm kiểm tra.
7. Tiếp tục thực hiện chương trình giảng dạy môn tiếng anh lớp 8,9 cho học sinh theo hệ 7 năm; lớp 6,7 theo CTGDPT 2018.
8. Xây dựng kế hoạch và thực hiện có hiệu quả việc đổi mới sinh hoạt chuyên môn theo trường, cụm trường; thực hiện có chất lượng các tiết chuyên đề đổi mới phương pháp dạy học, tiết dạy ứng dụng công nghệ thông tin, ...
9. Thiết lập đầy đủ hồ sơ sổ sách giáo viên theo điều theo điều lệ trường THCS và quy định của nhà trường.
10. Tăng cường ôn tập, phụ đạo cho học sinh yếu; tích cực bồi dưỡng học sinh giỏi; xây dựng đề cương ôn tập cho học sinh để dự kiểm tra giữa kì và cuối học kỳ.
11. Tiếp tục thực hiện tích hợp giáo dục đạo đức, học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; giáo dục pháp luật; phòng chống tai nạn thương tích, đuối nước; chú trọng tuyên truyền, giáo dục chủ quyền quốc gia về biên giới, biển đảo; sử dụng năng lượng tiết kiệm; bảo vệ môi trường; ứng phó biến đổi khí hậu; giáo dục an toàn giao thông.
12. Thực hiện nghiêm túc việc dự giờ thăm lớp, bồi dưỡng chuyên môn giáo viên; tích cực tự học, tự nghiên cứu để trau dồi chuyên môn nghiệp vụ; thực hiện có chất lượng việc bồi dưỡng thường xuyên giáo viên.
13. Duy trì kết quả trường đạt kiểm định chất lượng cấp độ II và đạt chuẩn quốc gia mức độ I. Xây dựng các tiêu chí trường đạt kiểm định chất lượng cấp độ III và đạt chuẩn quốc gia mức độ II.
14. Tuyên truyền nâng cao nâng cao nhận thức về công tác giáo dục hướng nghiệp và phân luồng học sinh trong giáo dục trung học. Đổi mới nội dung, hình thức giáo dục hướng nghiệp gắn với thực tiễn sản xuất, kinh doanh tại địa phương.
15. Thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật.
16. Thực hiện nhiệm vụ giáo dục 2 buổi/ngày theo văn bản số 2661/SGD-GDTrH ngày 16/11/2017 về việc tổ chức dạy học 2 buổi/ngày đối với cấp trung học.
17. Nâng cao chất lượng hoạt động chuyên môn, bồi dưỡng cán bộ giáo viên. Thực hiện tốt Kế hoạch về Bồi dưỡng thường xuyên trong năm học 2022-2023.
18. Tham gia dự thi và đạt kết quả cao trong các cuộc thi do các cấp tổ chức trong năm học 2022-2023.
19. Thực hiện nghiêm túc công tác Khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục năm học 2022 - 2023.
20. Tiếp tục tổ chức thực hiện tốt Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành chương trình giáo dục phổ thông.
B. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
I. Công tác tư tưởng chính trị
1. Nhiệm vụ
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; đoàn kết nhất trí, có tư tưởng chính trị vững vàng, thông suốt về quan điểm, đường lối, nghị quyết chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước. Nghiêm túc thực hiện Nghị quyết Trung ương IV khóa XIII của Đảng.
- Tích cực học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cáchHCM.
- Nêu cao tấm gương người thầy “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo.
- Đẩy lùi sự suy thoái về chính trị đạo đức, lối sống, tự diễn biến tự chuyển hóa  của cán bộ, giáo viên, công nhân viên trong toàn trường.
2. Chỉ tiêu cần đạt được
- 100% cán bộ, giáo viên có phẩm chất chính trị tốt, không vi phạm đạo đức nhà giáo.
- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên tích cực “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”
- 100% cán bộ, giáo viên tham gia học tập, nghiên cứu các Chỉ thị, Nghị quyết của các cấp.
- 100% cán bộ, giáo viên tham gia thực hiện tốt các cuộc vận động và phong trào thi đua trong năm học.
3. Giải pháp
- Phát huy và giữ gìn mối đoàn kết nhất trí trong nội bộ.
- Học tập nghiêm túc các Chỉ thị, Nghị quyết về công tác chính trị, tư tưởng, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước.
- Tuyên truyền và quyết tâm thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua trong năm học.
- Tự giác học hỏi để không ngừng nâng cao kiến thức về nghiệp vụ và lý luận chính trị. Khép chặt kỷ cương, nề nếp hoạt động.
- Thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, tôn trọng và phát huy quyền làm chủ của cán bộ, giáo viên. Thực hành tiết kiệm chống lãng phí, kiên quyết đấu tranh chống chủ nghĩa cá nhân, cơ hội, cục bộ, quan liêu, tham nhũng và các biểu hiện tiêu cực khác.
II.Công tác thi đua khen thưởng.
       1. Nhiệm vụ:
          - Phát động các phong trào thi đua gắn với phong trào thi đua dạy tốt - học tốt, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.
         - Thực hiện tốt các phong trào thi đua do trường và ngành phát động.
         - Hoàn thiện tất cả mọi hồ sơ sổ sách của nhà trường.
         - Khuyến khích giáo viên làm đề tài sáng kiến kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học ứng dụng phục vụ cho công tác dạy và học.
        - Thực hiện tốt các cuộc vận động lớn do ngành phát động. Đặc biệt xây dựng kế hoạch duy trì phong trào trong giai đoạn 2018 - 2023 " Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực".
         2. Chỉ tiêu:
- 100% cán bộ giáo viên công nhân viên tham gia nhiệt tình các phong trào thi đua do ngành và nhà trường phát động thực hiện.
- 100% CB-GV-CNV thực hiện nghiêm túc quy định về văn hóa trong nhà trường.
- 100% CB-GV-CNV thực hiện nghiêm túc Điều lệ trường học, quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị.
- Phấn đấu tập thể trường:
+ Tập thể: Tập thể LĐXS đề nghị UBND tỉnh Điện Biên tặng bằng khen( yêu cầu: ít nhất 70% LĐTT = 27/38 = 71%, có CSTĐ, 100% HTNV, ko có kỉ luật cảnh cáo, hoàn thành XS n.vụ).
+ Công đoàn nhà trường: Công đoàn cơ sở vững mạnh đề nghị LĐLĐ huyện Điện Biên Đông tặng giấy khen.
   + Trường đạt chuẩn cơ quan văn hóa cấp huyện.
- Cá nhân:
+ Lao động tiên tiến: đạt ít nhất từ 27 đến 38 đồng chí/38 đồng chí chiếm từ71% đến 100%.
+ Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở (không quá 15% LĐTT): 4/27 LĐTT đạt: 14,8%(Nếu cuối năm LĐTT đạt 38/38 = 100% thì CSTĐ = 6/38=15,8%)
        + Đề nghị UBND Điện Biên Đông tặng giấy khen (không quá 30% LĐTT)từ 8/27 đến 11/38 đồng chí chiếm 29,6%  và 28,9%.       
+  01 đồng chí được UBND tỉnh tặng bằng khen
   +  02 đồng chí được Liên đoàn lao động huyện tặng giấy khen
   + 01 đồng chí được Huyện Đoàn khen
   + Từ 3 đến 5 đồng chí được UBND xã khen.
3. Giải pháp:
- Khen thưởng kịp thời khi cán bộ giáo viên, nhân viên có thành tích xuất sắc và nghiêm khắc xử lí kỷ luật khi vi phạm nội quy, quy chế đã đề ra.
- Động viên tư vấn kịp thời khi cán bộ, giáo viên, nhân viên chưa đạt mục tiêu kế hoạch được giao.
- Ngăn chặn kịp thời khi cán bộ, giáo viên, nhân viên có biểu hiện không tốt, không có ý thức xây dựng thúc đẩy sự phát triển trong công tác giáo dục thực hiện kế hoạch đã đề ra.
- Quán triệt chặt chẽ việc thi đua giữa các khối lớp, các em học sinh. Nêu cao tinh thần tự giác, tích cực.
- Hiệu trưởng phải phê duyệt kế hoạch hoạt động của các tổ chức trong nhà trường trước khi triển khai. Giám sát thường xuyên việc thực hiện kế hoạch của các tổ chức trong nhà trường.
 

Tác giả bài viết: Admin

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

LIÊN KẾT WEBSITE

 

 

 

 

Doi CTGDPT
Bảng xếp hạng thi đua tuần
Tên lớp Xếp hạng
6A1 1
6A2 2
7B1 3
Xem chi tiết
THÀNH VIÊN
HỖ TRỢ KỸ THUẬT
THỐNG KÊ
  • Đang truy cập2
  • Hôm nay56
  • Tháng hiện tại2,674
  • Tổng lượt truy cập275,417
Lịch kiểm tra
KH
Sổ liên lạc
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
Chế độ giao diện đang hiển thị: Tự độngMáy Tính